Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh

Coo Danh Nguyen

Cung mệnh có ảnh hưởng trực tiếp tới tính cách, sự nghiệp và con đường tình duyên của mỗi người. Để xác định mệnh của mỗi người có rất nhiều cách tính, trong đó tính theo năm được coi là chính xác nhất. Vậy cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé!

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh hay còn gọi là bản mệnh, tức là cung để bạn có thể dùng để xem tướng hoặc xem tử vi cho mình. Bên cạnh đó, thầy phong thủy thông qua cung mệnh của bạn cũng sẽ xác định được bạn hợp làm nhà, kết hôn hay khai trương cửa hàng, công ty,… tuổi nào thì hợp.

Cung mệnh là gì?
Cung mệnh là gì?

Ngoài cung mệnh thì còn có bản mệnh hay hành của cung mệnh. Theo quy tắc phong thủy thì hành của cung mệnh gồm Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mỗi mệnh lại có cung nhất định. Ví dụ như:

  • Hành Kim có cung Càn và cung Đoài
  • Hành Mộc có cung Tốn và cung Chấn
  • Hành Thổ có cung Khôn và cung Cấn
  • Hành Thủy có cung Khảm
  • Hành Hỏa có cung Ly

Thoạt nhìn, có vẻ như các cung mệnh khá liên quan và đi theo một thể thống nhất. Thế nhưng, trong phong thủy ngũ hành, sẽ có những cung hợp và khắc nhau. Điều đó được gọi là “Cung tương sinh” và “Cung tương khắc”.

Cung tương sinh

  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ
  • Thổ sinh Kim

Các cung tương sinh với nhau sẽ hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau. Những người có cùng cung tương sinh thường khá hợp nhau. Các bạn có thể cùng chung chí hướng, mục đích, tính cách. Qua đó phù hợp cho việc cưới hỏi, làm ăn, đầu tư…

Cung tương khắc

  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy
  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim

Với những người có cung mệnh khác nhau, bạn dễ thấy tính cách, quan điểm sống cũng có phần đối lập. Những người này thường không chung mục đích, chí hướng. Do vậy khó làm ăn và sinh sống cùng nhau.

Ý nghĩa của cung mệnh theo năm sinh

Cung mệnh của mỗi người được xem như nền móng để mở ra những vấn đề cốt lõi. Nhìn vào cung mệnh, người ta sẽ biết được tính cách, vận mệnh, cuộc sống, tình duyên, sự nghiệp của mỗi người. Và trong phong thủy, các thầy cũng thường dựa vào cung mệnh để xác định những yếu tố mang đến may mắn, vận hạn, rủi ro cho từng người.

Nhìn chung, cung mệnh khá quan trọng. Mỗi người sinh ra sẽ mang một cung mệnh khác nhau. Vì thế tìm hiểu cách tính mệnh sẽ giúp bạn giải mã được một phần của cuộc đời mình. Từ đó những quyết định cho những sự kiện lớn (mua nhà, kết hôn,….) cũng sẽ dễ dàng hơn.

Nguyên thể của hành bản mệnh theo ngũ hành

Bản mệnh theo ngũ hành
Nguyên thể của hành bản mệnh theo ngũ hành

Hành Kim

  • Sa trung kim (vàng trong cát)
  • Hải trung kim (vàng dưới biển)
  • Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
  • Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
  • Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
  • Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)

Hành Thủy

  • Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
  • Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
  • Đại hải thủy (nước đại dương)
  • Giản hạ thủy (nước dưới khe)
  • Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
  • Trường lưu thủy (nước chảy thành dòng lớn)

Hành Mộc

  • Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
  • Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
  • Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
  • Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
  • Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
  • Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)

Hành Hỏa

  • Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
  • Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
  • Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
  • Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
  • Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
  • Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

Hành Thổ

  • Bích thượng thổ (đất trên vách)
  • Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
  • Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
  • Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
  • Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
  • Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)

Cách tính mệnh ngũ hành

Cách tính mệnh ngũ hành
Cách tính mệnh ngũ hành

Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh

Cách tính cung mệnh theo năm sinh theo âm lịch dựa trên việc tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh của gia chủ. Sau đó đem tổng số chia cho 9, kết quả dư bao nhiêu thì căn cứ vào bảng chiếu cung mệnh để tìm ra cung mệnh tương ứng.

Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh:

Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau:

  • Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch
  • Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
  • Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau

Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh – Xem mệnh ngũ hành:

Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh
Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh

Cho dù có cùng năm sinh nhưng cung mệnh giữa nam và nữ mạng hoàn toàn khác nhau. Do đó để xác định chính xác cung mệnh theo năm sinh, gia chủ cần dựa vào yếu tố giới tính.

Ví Dụ Cách Tính – cách xem Mệnh Sinh:

* Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:

Cách tính: 1 + 9 + 9 + 8 = 27 : 9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.

  • Nếu là nam => cung Khôn.
  • Nếu là nữ => cung Tốn.

* Một người sinh năm 1991 thì có cách tính: 1+ 9 + 9 + 1 = 20 : 9 = 2 dư 2

  • Nếu bạn là Nam => cung Ly
  • Nếu bạn là Nữ => cung Càn

Cách tính cung mệnh theo tuổi

Để biết chính xác cung mệnh của bản thân theo tuổi. Bạn cần dựa vào yếu tố thiên can – chi của năm sinh âm lịch của bản thân.

– Cách tính cung mệnh theo tuổi như sau: Bạn hãy lấy số cuối cùng của năm sinh và dựa theo bảng quy ước Thiên can dưới đây:

Cách tính cung mệnh theo tuổi
Cách tính cung mệnh theo tuổi

Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân

– Cách tính hàng Chi theo năm sinh: Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng Chi:

Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân
Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân

Sau khi biết được Thiên can và Địa chi thì bạn có thể tính được cung mệnh ngũ hành của mình. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau:

– Giá trị tương ứng của Thiên Can:

  • Giáp, Ất: 1
  • Bính, Đinh: 2
  • Mậu, Kỷ: 3
  • Canh, Tân: 4
  • Nhâm, Quý: 5

– Giá trị tương ứng của Địa Chi:

  • Tý, Sửu, Ngọ, Mùi: 0
  • Dần, Mão, Thân, Dậu: 1
  • Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi: 2

Các giá trị của Mệnh ngũ hành

  • Kim: 1
  • Thủy: 2
  • Hỏa: 3
  • Thổ: 4
  • Mộc: 5

Cách tính mệnh: CAN + CHI = MỆNH

Lưu ý: Nếu kết quả lớn hơn 5 thì hãy trừ tiếp cho 5 để ra mệnh.

Ví dụ: Người sinh năm 1999 (Kỷ Mão) sẽ tương ứng với Can là 3, Chi là 1.

Ta lấy Can + Chi (3+1=4) => Như vậy người sinh năm 1999 sẽ là mệnh Thổ.

Bảng tra cứu cung mệnh chi tiết

Bảng tra cứu cung mệnh chi tiết
Bảng tra cứu cung mệnh chi tiết
Bảng tra cứu cung mệnh chi tiết
Bảng tra cứu cung mệnh  2
Bảng tra cứu cung mệnh 3
Bảng tra cứu cung mệnh chi tiết 3
Bảng tra cứu cung mệnh
Bảng tra cứu cung mệnh 4
Bảng tra cứu cung mệnh 5
Bảng tra cứu cung mệnh 6

Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu hơn về Cách tính mệnh ngũ hành. Mọi thông tin chỉ giúp bạn tham khảo.


Bài viết liên quan đến Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh

Cách tính mệnh ngũ hành|mệnh ngũ hành|cung mệnh

(*) Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

*** Tham khảo thêm các bói bài tarot hôm nay ***


loading data